Thứ Bảy, 24 tháng 3, 2018

Mahakaruṇādhāraṇī - Chú Đại Bi tiếng sanskrit

Chú đại bi hiện nay đa phần đều phiên âm từ tiếng Hán, nên chưa đúng với nguyên gốc tiếng Phạn Sanskrit, nay mình mong muốn chia sẻ bản tiếng Phạn chú đại bi để mọi người dễ đối chiếu và tu tập. Có một số vị đã chủ định dịch Chú đại bi ra tiếng Việt, nhưng do nguyên bản chưa đúng, thành ra dịch sai, tạo ra cái hiểu chưa đúng cho người đọc. Nay mình xin phiên dịch toàn văn chú đại bi để mọi người dễ tu tập.

महकरुणाधारणी
Mahakaruṇādhāraṇī
Ma ha ka ru na đa ra ni
Chú Đại Bi

Mùa thu, ngày 23/08/2012, tại Seoul, Hàn Quốc, Trần Quang Đăng biên tập và phiên dịch
नमॊ रत्न त्रयाय ।
Namo ratna trayāya.
Nam mô rát na tra da da.
Quy mạng Tam bảo

नमः आर्यावलॊकितॆश्वराय बॊधिसत्त्वाय महासत्त्वाय महाकारुनिकाय ।
Namaḥ āryāvalokiteśvarāya bodhisattvāya mahāsattvāya mahākārunikāya.
Na ma a ri da va lô ki tê soa ra da, bô đi sát toa da, ma ha sát toa da, ma ha ka ru ni ka da.
Quy mạng đức Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha Tát đại từ đại bi

ॐ सर्व राभस्य सुधनदादत्त ।
Om sarva rābhasya sudhanadatta.
Ôum sa va, ra ba sia, su đa na đát ta
Cung thỉnh tất cả các bậc đại lực thanh tịnh

नमस् कृत्वा इमं आर्यावलॊकितॆश्वर रम्धव ।
Namas kṛtvā imaṃ āryāvalokiteśvara ramdhava.
Na mát kri toa i mam, a ri da va lô ki tê soa ra, ram đa va
Quy mạng đức Quán Thế Âm bậc đã đạt được thanh tịnh tự tại

नमॊ नारकान्ति ह्रीह् महावधसमॆ ।
Namo nārakānti hrīh mahāvadhasame.
Nam mô na ra kan ti, hi ri, ma ha va đa sa mê
Quy mạng bổn nguyện thực hành theo bậc đại chiến thắng thanh tịnh

सर्व अथर्यू शुभं अजॆयं । सर्वसत्तव नाम वशत्व । नाम वाज मावत्दादू ॥
Sarva atharyū śubhaṃ ajeyaṃ, sarva-sattva nāma vaśatva, nāma vāja māvatdādū.
Sa va a tha du, su bam, a jê dam, sa va sát toa, na ma va sát toa, na ma va ja, ma vát đa đu.
Tất cả thanh tịnh trong sáng bất bại cho tất cả chúng sanh bị trói buộc, khiến chúng sanh được lực, trở thành người dẫn đường như Ngài không khác.

तद्यथा - ॐ अवलॊकॆ लॊकातॆ करातॆ ऎ ह्री महाबॊधिसत्त्व । सर्व सर्व मार मार । मही मही रिद्धयम् । कुरु कुरु कर्मुम् । धुरु धुरु वजयतॆ महवजयतॆ । धर धर धिरिनि श्वराय । चल चल मम वमर मुक्तिलॆ । इहॆ इहॆ शीन शीन अरसम् प्रचलि । वश वशम् प्राशय । हुरु हुरु मारा । हुरु हुरु हृ । सारा सारा सिरि सिरि सुरु सुरु । बॊधिया बॊधिया बॊधय बॊधय । मैत्रीय नारकान्ति ।
Tadyathā: oṃ avaloke lokāte karāte e hrī mahābodhisattva. Sarva sarva māra māra, mahī mahī riddhayam, kuru kuru karmum, dhuru dhuru vajayate mahavajayate, dhara dhara dhirini śvarāya, cala cala mama vamara muktile, ihe ihe sina sina arasam pracali, vatśa-vatśam prāśaya, huru huru mārā, huru huru hrī, sārā sārā siri siri suru suru, bodhiyā bodhiyā bodhaya bodhaya, maitrīya nārakānti.
Tát da tha: Ôum a va lô kê, lô ka tê, ka ra tê, ê hi ri, ma ha bô đi sát toa. Sa va sa va ma ra ma ra, ma hi ma hi ri đa dam, ku ru ku ru kha mum, đu ru đu ru va ja da tê ma ha va ja da tê, đa ra đa ra đia ri ni soa ra da, cha la cha la, ma ma va ma ra múc ti lê, i hê i hê, si na si na, a ra sam pra cha li, vát sa vát sam pra sá da, hu ru hu ru ma ra, hu ru hu ru hi ri, sa ra sa ra, si ri si ri, su ru su ri, bô đi da, bô đi da, bô đa da, bô đa da, mai tri da na ra kan ti.
Tụng chú: Phục thỉnh lắng nghe tập hành theo các bậc long tượng đại bồ tát. Tất cả tất cả các ma các ma, thần đại địa đại địa thuần thiện, thần khởi tạo khởi tạo, sơn thần sơn thần đại sơn thần, thiên thần hộ vệ hộ vệ hãy lắng nghe, nhanh chóng nhanh chóng giải thoát con khỏi các chúng quân ma, ở đây ở kia không có sức lực bị run sợ gào thét, cho con nhỏ con nhỏ thức ăn ẩm thực, phá hủy phá hủy các sanh tử, phá hủy phá hủy mọi sân hận, đi đến đi đến qua lại qua lại chói sáng chói sáng tánh giác ngộ tánh giác ngộ, sự tỉnh thức sự tỉnh thức, thành bổn nguyện từ bi.

धीरोष्णिन पायमान स्वाहा ।
Dhīrōṣṇina pāyamāna svāhā.
Đi rốs ni na pa da ma na soa ha.
Gan dạ tĩnh lặng giống như nước svāhā

सिद्धाय स्वाहा । महासिद्धाय स्वाहा ।
Siddhāya svāhā. Mahā-siddhāya svāhā.
Sít đa da soa ha. Ma ha sít đa da soa ha.
Sợ hãi tiêu trừ svāhā. Các sợ hãi lớn tiêu trừ svāhā

सिद्धयोग श्वराय स्वाहा । नारकान्ति स्वाहा ।
Siddhayoga śvarāya svāhā. Nārakānti svāhā.
Sít đa dô ga soa ra da soa ha. Na ra kan ti soa ha.
Thần lực lắng nghe svāhā. Thực hành bổn nguyện svāhā.

मारनार स्वाहा । सिध्रम् अमुख्यय स्वाहा ।
Māranāra svāhā. Sidhrasam amukhyaya svāhā.
Ma ra na ra soa ha. Sít ra sam a múc khia da soa ha.
Phá tan quân ma svāhā. Thành tựu bậc tối thắng svāhā.

सर्व महाअसिद्धाय स्वाहा ।
Sarva mahā-asiddhāya svāhā.
Sa va ma ha a sít đa da soa ha.
Tất cả bậc đại tối thắng svāhā.

चक्र असिद्धाय स्वाहा । पद्मकाष्ठय स्वाहा ।
Cakra asiddhāya svāhā. Padmakāṣṭhāya svāhā.
Chắc ra a sít đa da soa ha. Pát ma khás tha da soa ha.
Thành bậc tối thắng chuyển pháp luân svāhā. Bậc tối thắng liên hoa svāhā.

नारकान्ति वण्डरय स्वाहा । मवरिशङ्कराय स्वाहा ।
Nārakānti vaṇḍarāya svāhā. Mavariśaṅkarāya svāhā.
Na ra kan ti van đa ra da soa ha. Ma va ri săng ka ra da soa ha.
Bậc bố thí ước nguyện svāhā. Tạo vô lượng lợi lạc svāhā.

नमॊ रत्नत्रयाय । नमः आर्यावलॊकितॆश्वराय स्वाहा ।
Namo ratnatrayāya. Namaḥ āryāvalokiteśvarāya svāhā.
Nam mô rát na tra da da. Na ma a ri da va lô ki tê soa ra da soa ha.
Quy mạng Tam bảo. Quy mạng đức Quán Thế Âm svāhā.

ॐ सिद्ध्यन्तु मन्त्र पदय स्वाहा ॥
Om siddhyantu mantra padaya svāhā.
Ôum sít dan tu man tra, phát đa da soa ha.
Phục thỉnh thần chú tiêu trừ sợ hãi svāhā.

Chú thích: Bản chú đại bi bằng tiếng Sanskrit và phiên dịch sang tiếng Việt này được khuyến khích lưu truyền rộng rãi và không giữ bản quyền. Tuy nhiên khi copy, mong quý Đạo Hữu ghi chú nguồn cụ thể hoặc chỉ dẫn trực tiếp đến website này.

Trân trọng

Quang Đăng kính ghi

Không có nhận xét nào: